T�m
Ch�nh �ạo
Muốn ch�ng sanh đoạn diệt phiền n�o để đạt
đến cảnh giới Niết B�n, đức Phật thuyết minh
T�m Ch�nh �ạo. T�m ch�nh đạo l� một phương
ph�p giản dị hợp với lối sống t�m l�
h�nh-động h�ng ng�y của ch�ng sanh.
i. �ịnh nghĩa:
T�m Ch�nh �ạo l� con đường ch�n ch�nh c� t�m
ng�nh, gi�p ch�ng sanh tiến đến đời sống
ho�n to�n.
II. H�nh tướng:
1.
Ch�nh kiến
(Samma Ditthi): Nhận thức s�ng suốt v� hợp
l�.
a.
Kiến thức ch�n ch�nh:
1)
Nhận thức mọi vật l� kết hợp của nhiều nh�n
duy�n, kh�ng trường tồn v� sẽ biến diệt.
2)
Nhận r� quả b�o của mọi h�nh vi v� � niệm.
3)
Nhận r� gi� trị sự sống của m�nh, người v�
mu�n vật.
4)
Nhận r� mọi ch�ng sanh c� c�ng bản thể thanh
tịnh.
5)
Nhận r� nghiệp b�o thiện �c để thực h�nh
hoặc tr�nh xa.
6)
Nhận thức đạo l� ch�n ch�nh để l�m đ�ch
hướng tiến.
b.
Kiến thức sai lầm:
1)
Cho sự hiện hữu của vạn vật l� tự nhi�n.
2)
Chấp nhận Thượng đế v� phủ nhận nh�n quả
nghiệp b�o.
3)
Chủ trương định mệnh, phủ nhận kết quả của
h�nh nghiệp.
4)
Quan niệm giai tầng v� đẳng cấp để ngăn c�ch
giữa người với người hoặc người với vật.
5)
Chấp theo thần thoại, m� t�n dị đoan.
2.
Ch�nh tư duy
(Samma Sankappa): C� nghĩa l� suy nghĩ ch�n
ch�nh. �� l� suy nghĩ c� lợi cho m�nh v� cả
cho người.
a.
Suy nghĩ ch�n ch�nh:
1)
Suy nghĩ giới, định, huệ để tu tập giải
tho�t.
2)
Suy nghĩ nguy�n nh�n đau khổ của ch�ng sanh
để giải th�ch v� khuyến tu.
3)
Suy nghĩ những h�nh vi lỗi lầm v� t�m niệm
xấu xa để s�m hối, cải đổi.
b.
Suy nghĩ kh�ng ch�n ch�nh:
1)
Suy nghĩ t� thuật để m�-hoặc mọi người.
2)
Suy nghĩ những phương c�ch s�u độc để hại
người, hại vật.
3)
Suy nghĩ mưu cơ trả th� o�n.
4)
Suy nghĩ t�i sắc, danh vọng.
3.
Ch�nh ngữ
(Samma Vaca): Lời n�i ngay thật ch�n ch�nh.
�� l� những lời n�i lợi �ch ch�nh đ�ng.
a.
Lời n�i ch�n ch�nh:
1)
N�i th�nh thật v� s�ng suốt.
2)
N�i ngay thẳng kh�ng thi�n vị.
3)
N�i h�a nh�, r� r�ng v� giản dị.
4)
N�i lợi �ch, dung h�a, khuyến tấn v� duy
nhất.
b.
Lời n�i kh�ng ch�n ch�nh:
1)
Lời n�i dối tr�, kh�ng đ�ng sự thật.
2)
N�i kh�ng ngay thẳng, thi�n vị, dua nịnh,
xuy�n tạc, ngụy biện.
3)
N�i s�u độc, đay nghiến, nguyền rủa, mắng
nhiếc, vu họa v� th� tục.
4)
N�i chia rẽ, di hại cho mọi người, mọi vật.
4.
Ch�nh nghiệp
(Samma Kammanta): H�nh động ch�n ch�nh.
Nghĩa l� h�nh vi động t�c cần phải s�ng suốt
ch�n ch�nh, c� lợi �ch.
a.
H�nh động ch�n ch�nh:
1)
H�nh động theo lẽ phải, biết t�n trọng quyền
sống v� hạnh ph�c chung của người v� vật.
2)
T�n trọng nghề nghiệp v� t�i sản mọi người.
3)
Giữ hạnh thanh tịnh, kh�ng đ�ng điếm tr�c
t�ng.
4)
Biết phục vụ chức nghiệp tận t�m với việc
l�m.
5)
Biết hy sinh ch�nh đ�ng để giải tho�t nỗi
khổ cho m�nh v� người.
b.
H�nh động kh�ng ch�n ch�nh:
1)
S�t hại t�n bạo.
2)
Trộm cắp x�m đoạt.
3)
Sống xa hoa tr�c t�ng.
4)
S�ng chế kh� cụ m�nh lợi để s�t hại.
5)
Chế h�a vật giả để dối hoặc mọi người.
6)
Lợi dụng văn nghệ để k�ch th�ch sự đ�ng điếm
ăn chơi tr�c t�ng.
5.
Ch�nh mạng
(Samma Ajiva): Sinh sống ch�n ch�nh l� nghề
nghiệp để sanh sống ch�nh đ�ng, lương thiện
kh�ng bạo t�n, h�n mạt.
a.
Mạng sống ch�n ch�nh:
1)
Tận lực l�m việc để sanh sống nhưng kh�ng
tổn hại đến người v� vật.
2)
�em t�i năng ch�n ch�nh để sinh sống chứ
kh�ng giả dối, lừa gạt.
3)
Sống thanh cao, kh�ng l�n c�i v� l�.
4)
Sống đ�ng ch�nh gi�o, kh�ng n�n dị đoan.
b.
Mạng sống kh�ng ch�n ch�nh:
1)
L�m thương hại ch�ng sanh.
2)
Xem sao, t�nh vận, b�i xăm, gi� quẻ để sống.
3)
Ch�u chuộng quyền qu�, mối l�i giao dịch v�
miệng lưỡi để sanh sống.
6.
Ch�nh tinh tấn
(Samma Vayama): Si�ng năng ch�n ch�nh l�
si�ng năng l�m việc c� lợi cho m�nh, cho
người.
a.
Si�ng năng ch�n ch�nh:
1)
Thấy m�nh c� tội �c, lỗi lầm si�ng năng s�m
hối trừ bỏ.
2)
Tội �c v� lỗi lầm chưa sanh si�ng tu c�c
ph�p l�nh để giữ g�n ngăn đ�n.
3)
Thấy m�nh chưa c� phước nghiệp, si�ng năng
v� cố gắng đ�o tạo phước nghiệp.
4)
�� c� phước nghiệp, si�ng năng duy tr� v�
tiến triển th�m l�n.
b.
Si�ng năng kh�ng ch�n ch�nh:
1)
Si�ng năng s�t hại.
2)
Si�ng năng gian xảo, trộm cắp.
3)
Si�ng năng đ�ng điếm.
4)
Si�ng năng dối tr�, xuy�n tạc, dua nịnh.
5)
Si�ng năng rượu ch�, xa hoa ...
7.
Ch�nh niệm
(Samma Sati): L� nhớ nghĩ ch�n ch�nh. Nhớ
nghĩ qu� khứ v� quan s�t cảnh hiện tại v�
sắp đặt tưởng tượng cảnh tương lai.
a.
Nhớ nghĩ qu� khứ:
1)
Nhớ ơn cha mẹ thầy bạn để b�o đ�p.
2)
Nhớ �n nước nh� để phụng sự bảo vệ.
3)
Nhớ ơn ch�ng sanh gi�p đỡ để đền trả.
4)
Nhớ �n Phật Ph�p Tăng để tu h�nh.
5)
Nhớ lỗi lầm xưa để s�m hối cải đổi.
b.
Nhớ nghĩ kh�ng ch�n ch�nh:
1)
Nhớ khuyết điểm của người để chế diễu, ph�
b�nh.
2)
Nhớ lại o�n hận cũ để phục th�.
3)
Nhớ lại dục căn xưa để lung lạc � ch�.
4)
Nhớ lại h�nh động xảo tr� v� t�n bạo để h�nh
diện tự đắc.
c.
Qu�n niệm ch�n ch�nh:
1)
Qu�n niệm từ-bi:
Qu�n niệm cảnh đ�i khổ, tật, bệnh, v�
tối-tăm của ch�ng sanh trong hiện tại v� v�
số tai nạn xảy ra trong tương lai, sanh t�m
thương x�t, gi�p đỡ, v� t�m phương c�ch đề
ph�ng che chở.
2)
Qu�n niệm tr� huệ:
Qu�n niệm nguy�n nh�n sanh h�a của vũ trụ
vạn vật, hữu t�nh, v� t�nh, o�n, th�n, tốt
xấu... để tự tu v� khuyến gi�o được r� r�ng,
thuận lợi, giải tho�t.
d.
Qu�n niệm kh�ng ch�n ch�nh:
1)
Nhớ nghĩ sắc vọng.
2)
Nhớ nghĩ phương tiện s�t hại.
3)
Nhớ nghĩ độc kế th�m mưu.
4)
Nhớ nghĩ văn tự xảo tr�.
5)
Nhớ nghĩ cao lương mỹ vị.
8.
Ch�nh định
(Samma Samadhi): Tu tập thiền định ch�n
ch�nh, kh�ng n�n tu tập c�c m�n thiền định
kh�ng ch�n ch�nh.
a.
Thiền định ch�n ch�nh:
1)
Bất tịnh qu�n:
Qu�n c�c ph�p kh�ng thanh tịnh để trừ tham
dục ai �i.
2)
Từ bi qu�n:
Qu�n tất cả ch�ng sanh đều đồng một ch�n t�m,
b�nh đẳng kh�ng kh�c để tăng trưởng k�nh t�m
v� thương x�t cứu độ, đoạn trừ t�m hận th�.
3)
Nh�n duy�n qu�n:
Qu�n tất cả c�c ph�p: hữu h�nh như sự vật,
v� h�nh như t�m niệm, lớn như n�i, nhỏ như
vi tr�ng; nếu c� một ph�p ri�ng cũng đều l�
giả hợp duy�n sanh, kh�ng ch�n thật. Qu�n
như vậy để đoạn trừ ngu si thi�n chấp.
4)
Giới ph�n biệt qu�n:
Ph�n biệt v� qu�n s�t sự giả lập của 18 giới
(6 căn, 6 trần, 6 thức) để thấy kh�ng thật
c� ng� ph�p, mục đ�ch trừ ng� chấp v� ph�p
chấp.
5)
Sổ tức qu�n:
Qu�n hơi thở ra v�o để đối trị t�m t�n động
ly loạn.
b.
Thiền định kh�ng ch�n ch�nh:
1)
Tu diệt tận định (diệt hết biến hạnh của 7
thức) cầu chứng quả Niết b�n giả danh.
2)
Tu v� tướng định (diệt hiện h�nh 6 thức
trước) cầu an vui c�c c�i trời, ngoại đạo.
3)
Tu thiền định để luyện đơn, vận kh� ... cầu
thần th�ng, trường sanh ph�p lạ, tu ti�n,
ngoại đạo...
iii. Ph�n loại:
1.
T�n
(Saddha): Ch�nh kiến v� ch�nh tư duy.
2.
Giới
(Sila): Ch�nh ngữ, ch�nh nghiệp v� ch�nh
mạng.
3.
�ịnh
(Samadhi): Ch�nh tinh tấn, ch�nh niệm v�
ch�nh định.
IV. C�ng năng:
1.
Cải thiện tự th�n:
Tất cả h�nh vi bất ch�nh, ng�n ngữ đảo đi�n
v� �-niệm m�-mờ đều do con người đi ngược
t�m ch�nh đạo. Tr�i lại, nếu con người tu
theo t�m ch�nh đạo sẽ ho�n cải được tất cả
v� tạo cho tự th�n một đời sống ch�n ch�nh,
lợi �ch v� thiện mỹ.
2.
Cải tạo ho�n cảnh:
Hiện cảnh l� h�nh th�nh của t�m niệm, l� kết
quả của h�nh vi. Nếu h�nh động theo t�m
ch�nh đạo, hiện cảnh thế gian sẽ an l�nh v�
tịnh lạc.
3.
L�m căn bản cho ch�nh gi�c:
T�m ch�nh đạo l� căn bản đầu ti�n cho sự
gi�c ngộ ch�n ch�nh của chư Phật. Phật tử
muốn hướng tiến đến cực quả tốt đẹp phải
theo t�m ch�nh đạo.
V. Lợi �ch:
Thực h�nh t�m ch�nh đạo sẽ c� những lợi �ch:
1.
Kiến thức ch�n ch�nh kh�ng bị m� hoặc đi�n
đảo.
2.
Suy nghĩ ch�n ch�nh kh�ng bị m� lầm đen tối.
3.
Lời n�i ch�n ch�nh sẽ lợi m�nh lợi người.
4.
H�nh động ch�n ch�nh sẽ kh�ng tổn người, hại
vật.
5.
�ời sống ch�n ch�nh sẽ được mọi người k�nh
nể.
6.
Si�ng năng ch�n ch�nh sẽ được kết quả khả
quan.
7.
Nhớ nghĩ ch�n ch�nh ho�n to�n nhận cảnh th�u
hoạch nhiều kết quả tốt.
8.
Thiền định ch�n ch�nh th� tr� huệ dũng ph�t
v� Phật quả dễ th�nh tựu.
VI. Kết luận:
T�m ch�nh đạo tr�nh b�y c�c nguy�n tắc ch�nh
đ�ng để �p dụng trong mọi trường hợp của sự
sống, để cải thiện mọi xấu xa v� tội lỗi của
ch�ng sanh. T�m ch�nh đạo l� nền tảng ch�nh
gi�c, l� căn bản giải tho�t.
Người Phật tử cần phải học v� thực h�nh t�m
ch�nh đạo để cải thiện đời sống bản th�n,
ho�n cảnh x� hội v� để được gi�c ngộ như chư
Phật.